Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về ý nghĩa của các ký hiệu chữ cái trên biển số xe máy. Thông qua các ký tự và con số trên biển số xe, người điều khiển có thể nhận biết chủ phương tiện đến từ khu vực nào hay số thứ tự đăng ký là bao nhiêu. Ngoài ra, chủ xe cũng cần quan tâm đến các quy định về việc gắn biển số đúng quy cách để tránh bị phạt. Trong bài viết này, Vinfast Vĩnh Thành sẽ giải mã các ký hiệu chữ cái trên biển số xe máy Việt Nam.
Ký hiệu biển số xe máy điện có ý nghĩa gì?
Tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về cách bố trí chữ và số trên biển số xe máy, ý nghĩa của các ký hiệu chữ trên biển số xe máy được quy định như sau:
- Nhóm số thứ nhất (ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký): Ký hiệu địa phương nơi xe được đăng ký và số seri đăng ký. Hai thông tin này được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
- Nhóm số thứ hai (thứ tự xe đăng ký): Gồm 05 chữ số tự nhiên, có giá trị từ 000.01 đến 999.99, thể hiện thứ tự đăng ký của xe trong địa phương đó.
Ví dụ: Biển số 99 – H7 7060
- Ký hiệu địa phương: Biển số xe 99 – Xe này được đăng ký tại tỉnh Bắc Ninh.
- Sê ri đăng ký: Xe thuộc seri biển số H7.
- Thứ tự xe đăng ký: Số thứ tự đăng ký là 7060.
Thông qua các thông tin này, biển số xe máy không chỉ là một phương tiện nhận diện xe trên đường, mà còn chứa đựng nhiều thông tin về nơi đăng ký và thứ tự đăng ký của chiếc xe.
Hướng dẫn sử dụng ký hiệu chữ trên biển số xe máy điện
Hướng dẫn sử dụng ký hiệu chữ trên biển số xe máy được quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA. Dưới đây là chi tiết cách sử dụng ký hiệu chữ trên biển số xe máy cho từng loại xe:
1. Xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm3:
- Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng:
- Sê ri sử dụng một trong các chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M.
- Kết hợp với một trong các chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z.
- Cấp cho các hạng xe như quy định, ví dụ như xe của cơ quan Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Công an nhân dân, tổ chức chính trị – xã hội, và các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen:
- Sê ri sử dụng một trong 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.
- Kết hợp với một trong các chữ cái: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z.
- Cấp cho các hạng xe như doanh nghiệp, tổ chức xã hội, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe, và xe cá nhân.
2. Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3:
- Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng:
- Sê ri sử dụng một trong các chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M.
- Kết hợp với 1 chữ số từ 1 đến 9.
- Cấp cho các hạng xe như quy định, ví dụ như xe của cơ quan Đảng, Công an nhân dân, tổ chức chính trị – xã hội, và các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen:
- Sê ri sử dụng một trong 19 chữ cái: B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.
- Kết hợp với 1 chữ số từ 1 đến 9.
- Cấp cho các hạng xe như doanh nghiệp, tổ chức xã hội, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe, và xe cá nhân.
3. Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên:
- Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng:
- Sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số từ 1 đến 9.
- Cấp cho các hạng xe như quy định, ví dụ như xe của cơ quan Đảng, Công an nhân dân, tổ chức chính trị – xã hội, và các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen:
- Sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số từ 1 đến 9.
- Cấp cho các hạng xe như doanh nghiệp, tổ chức xã hội, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe, và xe cá nhân.
4. Xe máy điện:
- Sê ri sử dụng từ MĐ1 đến MĐ9.
- Ví dụ: Biển số 29 – MĐ1 013.53.
Chủ nhân xe cần lưu ý ký hiệu và quy tắc đặt số seri để biết được thông tin về hạng xe và loại xe mình đang sử dụng.
Các quy định về biển số xe máy điện
Quy định về kích thước số và các chữ cái trên biển số xe máy điện:
- Chiều cao của chữ và số: 55 mm.
- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
- Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
- Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12mm, rộng 7mm.
- Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có kích thước: 7mm x 7mm.
Quy định về vị trí chữ, số, ký hiệu biển số xe máy điện:
- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
- Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.
Quy định về màu biển số xe máy điện:
- Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD” được gắn cho xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh.
- Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội), Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân.
Quy định về chất liệu và kích thước của biển số xe máy điện:
- Chất liệu: Biển số xe được sản xuất bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm do đơn vị được Bộ Công an cấp phép sản xuất biển số, do Cục Cảnh sát giao thông quản lý; riêng biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy.
- Kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.
Những quy định trên đảm bảo tính cân đối và rõ ràng của biển số xe máy, từ kích thước đến vị trí và màu sắc, giúp việc nhận biết và quản lý xe được thực hiện hiệu quả.
Quy định và mức phạt liên quan đến biển số xe máy điện
Gắn biển số xe máy không đúng quy định bị phạt bao tiền?
- Theo Điểm d, Khoản 2, Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bổ sung theo Khoản 10 và Điểm m, Khoản 34, Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP, hành vi điều khiển xe gắn biển số không đúng quy định; gắn biển số không rõ chữ, số sẽ phải chịu mức xử phạt từ 800.000 đồng – 1.000.000 đồng đối với chủ xe là cá nhân và từ 1.600.000 – 2.000.000 đồng đối với chủ xe là tổ chức.
Lỗi không gắn biển số xe máy phạt bao nhiêu tiền?
- Đối với người điều khiển xe:
- Điểm C Khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi 123/2021/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 300.000 đồng – 400.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số); gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với chủ xe:
- Điểm k, khoản 5, điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi 123/2021/NĐ-CP quy định mức phạt tiền từ 800.000 đồng – 2.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 1.600.000 đồng – 4.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô với hành vi đưa phương tiện không gắn biển số cho người tham gia giao thông.
Xe máy gắn biển số giả phạt bao nhiêu tiền?
- Điểm k, khoản 5, điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi 123/2021/NĐ-CP, hành vi đưa xe gắn biển số không đúng với đăng ký xe sẽ bị xử phạt từ 800.000 đồng – 2.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 1.600.000 đồng – 4.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô.
Xe máy mới mua chưa có biển số có bị phạt không?
- Theo Điều 53 Luật giao thông đường bộ 2008 quy định về Điều kiện tham gia giao thông, đối với xe chưa có biển là chưa đủ điều kiện tham gia giao thông tự ý di chuyển sẽ bị phạt hành chính và tước giấy tờ trong một số trường hợp.
- Cụ thể, theo điểm c khoản 2 và điểm b khoản 4 Điều 17 Nghị định 100/2019, xe chưa có biển phạt tiền từ 300.000 – 400.000 đồng, đồng thời tịch thu Giấy đăng ký xe.
Ghi chú: Ký hiệu chữ cái trên biển số xe máy giúp người điều khiển phương tiện nhận biết các thông tin liên quan đến xuất xứ, nơi đăng ký, số seri của chủ xe. Đồng thời, khi mua xe mới, chủ xe cần tuân thủ đúng các quy định về quy cách làm biển số để tránh bị phạt.
Căn cứ vào Điều 54 Luật giao thông đường bộ ngày 13/11/2008, thông tư 06/2009/TT-BCA ngày 11/3/2009, các dòng xe máy điện hiện nay cũng cần đăng ký biển số theo quy định của pháp luật. Khách hàng mua xe máy điện VinFast cần thực hiện thủ tục làm biển số xe để lưu thông an toàn và đúng quy định.
VinFast Vĩnh Thành cung cấp các mẫu xe máy điện Vinfast cao cấp với nhiều tính năng thông minh và kiểu dáng hiện đại, được người tiêu dùng tin tưởng. Quý khách hàng quan tâm có thể đặt mua các mẫu xe điện mới nhất của VinFast TẠI ĐÂY để trải nghiệm sự đẳng cấp và tiện ích của chúng. Để biết thêm thông tin về sản phẩm hoặc giá xe máy điện VinFast, vui lòng liên hệ với đại lý ủy quyền Vinfast Vĩnh Thành để được hỗ trợ tư vấn.
- Đại lý Vinfast Vĩnh Thanh
- Địa chỉ: 42
- Hotline: 0912790777 – 0707766886
- Zalo: 0912790777
- Website: https://vinfastvinhthanh.com/
Leave a reply